Tư vấn chọn đá phong thủy hợp mệnh - Phong Thủy Ngọc An



Thông tin liên hệ 
Địa chỉ: 31 Y Moan Ênuôl, Tân Lợi, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Điện thoại: 0908817234 - (0262)2246357
Email: info@phongthuyngocan.com
Địa chỉ folder: https://goo.gl/t7M2Ex
Website: https://phongthuyngocan.com
Google site: https://sites.google.com/site/phongthuyngocan
Twitter: https://twitter.com/phongthuyngocan

Để chọn được đá hợp mệnh chúng tôi xin đưa ra các yếu tố sau đây:
Ngũ hành tương khắc là quy luật tồn tại trong tự nhiên từ rất lâu được áp dụng cho đến ngày hôm nay. Nhìn chung khi quyết định một vấn đề quan trọng như mua đất, xây nhà, chọn ngày khai trương, cuới hỏi… chúng ta thường để ý đến yếu tố ngũ hành. Và Khi lựa chọn đá quý phong thủy cũng vậy. Dưới đây là cách chọn  trang sức phong thủy hợp mệnh theo ngũ hành cho bạn tham khảo.
Ngũ Hành là gì?
Tất cả vạn vật trên vũ trụ đều phát sinh từ năm yếu tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc - Hỏa - Thổ - Kim - Thủy.
Năm yếu tố này được gọi là ngũ hành, không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật và mỗi hành đều có 1 tính chất riêng như sau:
    Kim: có tính chất thu lại (Thu).
    Hỏa: có tính chất nhiệt, phát triển (Trưởng).
    Thổ: có tính chất nuôi dưỡng, sinh sản (Hóa).
    Thủy: có tính chất tàng chứa (Tàng)
    Mộc: có tính chất động, khởi đầu (Sinh).
Học thuyết Ngũ hành là mối tương tác và quan hệ của chúng diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản còn gọi là tương sinh và tương khắc . Như vậy Ngũ hành chính là sự cụ thể hóa Qui luật vận động chuyển hóa của mọi sự vật hiện tượng



 1. Mệnh Kim
Theo thuyết ngũ hành thì thổ sinh kim vậy nên những người mệnh kim có thể sử dụng các loại đá mang màu sắc như trắng, nâu, vàng để có thể đem lại may mắn cho họ.
Người mệnh kim thường là những người có suy nghĩ sâu sắc và tinh tế nên dễ gây thiện cảm cho người đối diện. Màu trắng luôn là màu tượng trưng cũng như là màu hợp với người mệnh kim nhất.
Khi lựa chọn thì người mệnh kim nên lựa chọn  mua kim cương, vàng trắng, bạc hoặc đá có màu xanh lá cây để đem đến sự tương sinh cho vận mệnh của mình. Khi chọn đúng thì cuộc sống cũng như công việc sẽ luôn thuận lợi.
Những trang sức mà người mệnh kim không nên sử dụng là những trang sức mang mệnh Hỏa bởi hỏa khắc kim. Nằm trong danh sách những trang sức có màu nóng như hồng ngọc tượng trưng cho màu đỏ hay thạch anh tím. Đây là 2 loại trang sức người mệnh kim nên tránh xa.
2. Mệnh thủy
Người mệnh thủy là những người có tính sáng tạo trong công việc nên rất được trọng dụng. Trong ngũ hành tương khắc thì kim sinh thủy vì thế nên những người mệnh thủy cũng nên mang trang sức đá quý là kim cương, vàng trắng.
Có một điểm khác biệt đối với những người mệnh kim là người mệnh thủy có thể mang được những trang sức có màu đỏ như ruby, thạch anh hồng bởi thủy có thể chế ngự được hỏa. Ngoài ra thì đá sapphire là lựa chọn tuyệt vời cho những người mệnh thủy này.
Người mệnh thủy không nên dùng những trang sức như thạch anh vàng, màu vàng nâu và màu nâu đất sẽ đem đến những sự tương khắc trong con người cũng như công việc của người mệnh thủy.
3. Mệnh mộc
Thông thường những người mệnh mộc rất nhạy cảm với những vấn đề xung quanh cuộc sống của họ. Nhạy cảm nhưng người mệnh mộc lại rất hòa nhã, hòa đồng với mọi người nên tạo được mối quan hệ thân thiết với những người xung quanh.
Khi chọn đá phong thủy cho người mệnh mộc thì màu xanh là lựa chọn thông minh nhất. Màu xanh thì có rất nhiều như xanh lục của ngọc lục bảo hay xanh đen, xanh lá cây, xanh dương của lam ngọc chẳng hạn.
Ngoài ra thì vàng nâu và nâu đất cũng là những màu sắc lý tưởng khi lựa chọn trang sức đính đá cho người mệnh mộc mà bạn nên biết để không bỏ qua những trang sức lung linh này.
Người mệnh mộc kị màu trắng như kim cương, vàng trắng hay bạc nên dù có thích bạn cũng không nên mua để tránh những xung khắc đến sức khỏe và tài vận của người mệnh mộc.
4. Mệnh hỏa
Người mệnh hỏa thường là những người có trí tưởng tượng phong phú và sáng tạo trong nhiều việc bởi thế khi giao việc cho người mệnh hỏa bạn không quá lo lắng. Khi chọn đá phong  thuỷ hợp mệnhcho người mệnh hỏa thì bạn có thể chọn màu xanh lá cây để làm cho người mệnh hỏa thêm tài vận.
Ngoài ra ruby hồng ngọc, thạch anh tím cũng là những sự lựa chọn tuyệt vời cho những người mệnh hỏa này bởi trong thuyết ngũ hành thì mộc sinh hỏa. Thi thoảng bạn cũng có thể thay đổi phong cách của mình bằng sắc trắng lunh linh của kim cương để mang lại phong thủy cho bản thân.
Người mệnh hỏa không nên lựa chọn những màu sắc liên quan đến mệnh thủy, đặc biệt là màu xanh nước biển. Màu này sẽ dập tắt những may mắn và đem đến xui rủi cho người mệnh hỏa.
5. Mệnh Thổ
Người mệnh thổ với tính cách chăm chỉ, chịu khó, thực tế, luôn  tinh thần trách nhiệm cao trong công việc cũng như cuộc sống… đây chính là những tính cách đặc trưng của những người mệnh Thổ. Khi lựa chọn đá phong thủy hợp mệnh, mệnh thổ nên sử dụng các loại đá thuộc hành hỏa có màu đỏ, hồng, tím, cam tạo điều kiện phát triển thuận lợi. Tiếp theo đó là màu vàng nâu thuộc thổ tương sinh cho mệnh cũng rất tốt. Đặc biệt mệnh thổ nên trách sử dụng các loại đá có màu xanh lá thuộc mộc kìm nén sự phát triển

Các bài viết liên quan

Các liên kết liên quan

Xem thêm
Video


Google Slides - đá phong thủy

br />  Google My Map

 Google Forms để lại thông tin tư vấn

Mệnh cung sinh và mệnh cung phi

Bên ngoài kia có rất nhiều thông tin chia sẽ cho bạn về cách phân biệt cung mệnh trong phong thủy. Các khái niệm như cung sinh, mệnh sinh, mạng tử vi, cung mệnh, cung phi, cung bát trạch, cung phong thủy…chắc chắn bạn đã từng nghe qua Và khi mua đá theo mệnh thì bạn băn khoăn không biết phải lựa chọn loại đá nào cho đúng phong thủy bản mệnh?
Sử dụng mệnh sinh hay mệnh cung để chọn đá hợp mệnh, hợp tuổi là vấn đề mà rất nhiều người bị nhầm lẫn.
phong thuy ngoc an

 SO SÁNH CUNG SINH (mạng tử vi) VÀ CUNG PHI (mệnh phong thuỷ)

Hải Trung Kim, Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Lộ Bàng Thổ … bạn đã nghe rất quen không?
Vâng đây chính là MỆNH SINH Hay (mệnh tử vi): Chính là Sinh Mệnh gắn với con người từ lúc sinh ra, nó giống như tính cách bẩm sinh của người đó,  mệnh thường dùng khi xem tử vi số mệnh, tướng pháp hoặc xem hợp tuổi cưới hỏi. Cùng sinh một năm Âm Lịch dù bạn là Nam hay Nữ thì mệnh sinh sẽ giống nhau. Cú 60 năm thì trật tự này sẽ lặp lại một lần (VD người sinh năm 1925 và 1985 đều có mệnh sinh là Lộ Bàng Thổ)
Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về MỆNH CUNG PHI cung này dựa trên ngũ hành, bát quái, qua đó phản ánh vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển của chúng theo thời gian. Chia ra thành 3 yếu tố là Mệnh, Cung và Hướng. Mệnh cung không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm âm lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau.
(VD: Nữ sinh năm 87 là mệnh Thổ, cung khôn, hướng Đông Bắc. Còn nam sinh năm 87 là mệnh Mộc, cung Tốn, hướng Bắc và cũng có một số người nhưng phần ít có Mệnh cung sinh và Mệnh Cung phi trùng nhau VD như nữ sinh năm 90 Sinh mệnh là Lộ Bàng Thổ, và Cung phi thuộc Cung Cấn, hành Thổ)
=>Như vậy ta có hai loại Mệnh chính là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh. (Còn các phần khác, chúng tôi không đề cập đến ở đây)
2 mệnh này khi ứng dụng vào chọn màu sắc đá phong thủy dựa trên quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc

Sai lầm phổ biến hiện nay hiện nhiều người gặp phải!

Theo khảo sát khách hàng thì hầu hết khách hàng liên hệ tư vấn chọn đá hộ mệnh theo tuổi đang bị nhầm về mệnh cung sinh và mệnh cung phi và hầu hết lưa chọn theo cung sinh. Việc nhầm lẫn dễ khiến cho việc lựa chọn đá không mang lại tác dụng như mong muốn.

Vậy tại sao nên dùng mệnh cung phi để chọn màu sắc đá phong thủy?

Đây là một vấn đề được mọi người rất quan tâm, Sử dụng màu sắc đá đá như thế nào để hợp mệnh, hợp tuổi để cải vận, may lại may mắn tài lộc cũng như thay đổi cuộc sống.
    - Cha mẹ cho ta sinh mệnh nhưng cuộc sống làm ta thay đổi không ai giống ai (từ vợ chồng, con cái, hướng nhà, địa lý, môi trường sinh sống…đều khác nhau), khiến cho mệnh mỗi người có biến động, thay đổi, gọi là chung là CUNG PHI, tức là sự phát triển.
    - Cung phi bát trạch chính thức rất quan trọng trong việc ứng dụng màu sắc vào cuộc sống, thuật Phong Thuỷ, sử định phương hướng, tu tạo nhà cửa, bếp núc, mồ mả cho đúng Cát Phước, Hung họa…Từ lâu, Cung phi không được chân truyền, nên người ta dùng lầm Cung sinh mới sai lầm và mất dần sự tin tưởng.
    - Và các loại đá phong thủy, Hộ Mệnh đều có nguồn gốc từ đất. Hơn nữa, đại vận chúng ta đang sống là đại vận Thổ.
Đến đây thì các bạn cũng biết khi chọn đá quý, đá hộ mệnh, đá phong thủy thì sử dụng MỆNH CUNG PHI là CHÍNH XÁC và PHÙ HỢP nhất.

Cách tra tìm cung mệnh theo Cung phi Bát Trạch

   - Dựa vào năm sinh người cần xem
   - Giới tính Nam hay Nữ.
   - Bảng tra cứu Cung phi Bát trạch tam nguyên tra cung sinh và cung mệnh (chia theo nam nữ)
Hoặc sử dụng chức năng tra cứu cung mệnh tại https://phongthuyngocan.com/​ để lựa chọn đá phong thủy phù hợp nhất 
Hệ thống sẽ cho bạn biết mệnh cung của bạn là gì, các loại đá nào phù hợp với bạn.
  Tra cứu cung mệnh tại phong thủy ngọc an  

Tra cứu dựa vào bảng bát trạch tam nguyên:

NĂM SINHTUỔINGŨ HÀNHCUNG PHI NAMCUNG PHI NỮ
1960
Canh Tý
Bích Thượng Thổ
Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1961
Tân Sửu
Bích Thượng Thổ
Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1962
Nhâm Dần

Kim Bạch Kim
Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1963
Quý Mão
Kim Bạch Kim
Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1964
Giáp Thìn
Phú Đăng Hỏa
Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm
Ly Hoả
Càn Kim
1965
Ất Tỵ
Phú Đăng Hỏa
Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang
Cấn Thổ
Đoài Kim
1966
Bính Ngọ
Thiên Hà Thủy
Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường
Đoài Kim
Cấn Thổ
1967
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn
Càn Kim
Ly Hoả
1968
Mậu Thân
Đại Trạch Thổ
Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1969
Kỷ Dậu
Đại Trạch Thổ
Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1970
Canh Tuất
Thoa Xuyến Kim
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1971
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1972
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1973
Quý Sửu
Tang Đố Mộc
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
Ly Hoả
Càn Kim
1974
Giáp Dần
Đại Khe Thủy
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
Cấn Thổ
Đoài Kim
1975
Ất Mão
Đại Khe Thủy
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
Đoài Kim
Cấn Thổ
1976
Bính Thìn
Sa Trung Thổ
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
Càn Kim
Ly Hoả
1977
Đinh Tỵ
Sa Trung Thổ
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Thiên Thượng Hỏa
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thiên Thượng Hỏa
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1980
Canh Thân
Thạch Lựu Mộc
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1981
Tân Dậu
Thạch Lựu Mộc
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1982
Nhâm Tuất
Đại Hải Thủy
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
Ly Hoả
Càn Kim
1983
Quý Hợi
Đại Hải Thủy
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
Cấn Thổ
Đoài Kim
1984
Giáp Tý
Hải Trung Kim
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
Đoài Kim
Cấn Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Trung Kim
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
Càn Kim
Ly Hoả
1986
Bính Dần
Lư Trung Hỏa
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1987
Đinh Mão
Lư Trung Hỏa
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1988
Mậu Thìn
Đại Lâm Mộc
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Đại Lâm Mộc
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1990
Canh Ngọ
Lộ Bàng Thổ
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
1991
Tân Mùi
Lộ Bàng Thổ
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
Ly Hoả
Càn Kim
1992
Nhâm Thân
Kiếm Phong Kim
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Cấn Thổ
Đoài Kim
1993
Quý Dậu
Kiếm Phong Kim
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
Đoài Kim
Cấn Thổ
1994
Giáp Tuất
Sơn Đầu Hỏa
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
Càn Kim
Ly Hoả
1995
Ất Hợi
Sơn Đầu Hỏa
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1996
Bính Tý
Giảm Hạ Thủy
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1997
Đinh Sửu
Giảm Hạ Thủy
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1998
Mậu Dần
Thành Đầu Thổ
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1999
Kỷ Mão
Thành Đầu Thổ
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2000
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
Ly Hoả
Càn Kim
2001
Tân Tỵ
Bạch Lạp Kim
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
Cấn Thổ
Đoài Kim
2002
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
Đoài Kim
Cấn Thổ
2003
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
Càn Kim
Ly Hoả
2004
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2005
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2006
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2007
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2008
Mậu Tý
Thích Lịch Hỏa
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2009
Kỷ Sửu
Thích Lịch Hỏa
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
Ly Hoả
Càn Kim
2010
Canh Dần
Tùng Bách Mộc
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
Cấn Thổ
Đoài Kim
2011
Tân Mão
Tùng Bách Mộc
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ
Đoài Kim
Cấn Thổ
2012
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
Càn Kim
Ly Hoả
2013
Quý Tỵ
Trường Lưu Thủy
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2014
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2015
Ất Mùi
Sa Trung Kim
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2016
Bính Thân
Sơn Hạ Hỏa
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2017
Đinh Dậu
Sơn Hạ Hỏa
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2018
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
Ly Hoả
Càn Kim
Tìm hiểu kỹ hơn và tra cứu phong thủy bạn có thể nghé thăm phong thủy ngọc an tại địa chỉ:

Tư vấn chọn đá phong thủy hợp mệnh - Phong Thủy Ngọc An

Thông tin liên hệ  Địa chỉ: 31 Y Moan Ênuôl, Tân Lợi, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk Điện thoại: 0908817234 - (0262)2246357 Email: in...